Tủ Hút Khí Độc:Nguyên Lý và Phân Loại
Nguyên Lý - Ứng Dụng Tủ Hút Khí Độc
- Công dụng của tủ hút là giữ các chất thải (khí, hơi, khói…) để ngăn không cho chúng phân tán vào phòng thí nghiệm. Quạt hút ở trên đỉnh của tủ hút không khí và các chất thải qua các ống hút và màng lọc rồi thải ra ngoài môi trường
- Một tủ hút thông thường sẽ có cửa trượt phía trước và có vách ngăn ở bên trong. Tùy vào cấu tạo, cửa trượt này có thể trượt theo chiều dọc, chiều ngang hoặc cả 2 cách, để bảo vệ người sử dụng bằng cách che chắn với buồng làm việc bên trong.
- Các khe và các rãnh ngăn là đường dẫn dòng khí. Các điểm giao, góc của tủ được thiết kế để dòng khí có thể dễ dàng dịch chuyển , tránh những bất ổn có thể tạo ra.
Phân Loại Tủ Hút Khí Độc
1. Phân loại theo dòng khí vận hành
- Tủ hút có lưu lượng dòng không đổi (Bypass): khi lưu lượng dòng khí xả và dòng khí hút vào không thay đổi. Do đó, khi cửa trượt được kéo xuống thấp hơn, diện tích mặt cắt của tủ hút giảm xuống, tốc độ dòng khí face velocity sẽ tăng lên. Như vậy, có thể thu được tốc độ cao hơn khi hạ thấp cửa trượt. Duy trì được môi trường sạch trong buồng phản ứng và các chất thải bị hút ra ngoài
- Tủ hút có thêm dòng khí bổ trợ (Add Air system): khi phòng thí nghiệm không cấp đủ dòng khí cho tủ hút, cần thêm một nguồn cấp khí bổ trợ. Khí sẽ được đưa vào từ cửa trước của tủ, tạo hiệu quả hút tốt hơn và giảm chi phí cho PTN. Tuy nhiên cũng có một số nhược điểm: khó kiểm soát dòng khí và lượng khí ẩm của nó có thể ảnh hưởng đến quá trình thí nghiệm trong tủ
- Tủ hút có lưu lượng dòng thay đổi (VAV): khi lưu lượng dòng khí xả và dòng khí hút vào thay đổi do cửa trượt được điều chỉnh để giữa cho tốc độ dòng khí face velocity không đổi. Nghĩa là, khi cửa trượt được hạ thấp xuống , diện tích làm việc sẽ giảm, nhưng tốc độ dòng khí không đổi do đó tổng lượng khí thải sẽ giảm đi. Được sử dụng để đảm bảo an toàn và tiết kiệm năng lượng cho phòng thí nghiệm.
2. Phân loại theo ứng dụng
- Class A: dùng khi xử lý các hóa chất, vật liệu nguy hiểm, cực kỳ độc hại, như : cacbonyl kim loại, các hợp chất gây ung thư, hợp chất Beri, chì tetraethyl. Tốc độ dòng khí khuyến cáo cho loại này là từ 125 tới 150 LFM, và tối thiểu là 100-125 LFM trong suốt thời gian hoạt động.
- Class B: loại phổ biến, được sử dụng trong hầu hết các phòng thí nghiệm. Bảo vệ người sử dụng khỏi khí độc, các quá trình tạo ra mùi, khói, khí… Tốc độ sử dụng khuyến cáo: 100 LFM
- Class C: được sử dụng khi tính độc hại của các vật liệu và hóa chất thao tác không cao. Tốc độ sử dụng 80LFM, tối thiểu 50LFM
3.Phân loại theo xuất xứ
- Tủ hút Việt Nam: Có giá thành phải chăng dễ dàng đặt hàng nhưng thường không được kiểm định chất lượng và có các giám định hiểu chuẩn
- Tủ hút Trung Quốc: Có giá thành phải chăng,có giấy tờ xuất xứ nhưng kiếu dáng không được bắt mắt độ bên ở mức Trung Bình
- Tủ hút Hàn Quốc: Có nhiều cấu hình,đạt nhiều tiêu chuẩn,thiết kế đẹp mắt,độ bền vật liệu tốt,nhược điểm là thiết kế khá cồng kềnh và có khối lượng khá lớn
- Tủ hút Châu Âu: Đạt chuẩn quốc tế,thế kế thông minh đẹp mắt -nhẹ,vật liệu chịu ăn mòn cao cấp,giá thành khá cao
(Tổng hợp MEPHALAB, tham khảo Biomedia VN)